Ngành Kỹ thuật cơ khí động lực đào tạo ra các kỹ sư công nghệ về bảo dưỡng, sửa chữa, đăng kiểm, kinh doanh trong lĩnh vực ô tô. Ngành Cơ khí động lực ra đời và phát triển lớn mạnh nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của con người về cơ khí động lực. Dưới đây là những thông tin cơ bản của ngành Kỹ thuật cơ khí động lực.
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí động lực trong bảng dưới đây.
Kiến thức giáo dục đại cương |
|
|
Học phần bắt buộc |
1. |
Triết học |
2. |
Kinh tế chính trị |
3. |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
4. |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
5. |
Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam
|
6. |
Pháp luật đại cương |
7. |
Tin học cơ bản |
8. |
Toán cao cấp A1 |
9. |
Toán cao cấp A2 |
10. |
Lý thuyết xác suất & thống kê
|
11. |
Vật lý đại cương – Thí nghiệm vật lý
|
12. |
Giáo dục thể chất |
13. |
Giáo dục Quốc phòng an ninh
|
|
Học phần tự chọn (chọn 1 trong 3 học phần ) |
14. |
Môi trường và con người |
15. |
Kinh tế và Quản lý doanh nghiệp
|
16. |
Quản trị dự án phát triển sản phẩm
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
|
Kiến thức cơ sở ngành |
|
|
Học phần bắt buộc |
1. |
Cơ lý thuyết |
2. |
Sức bền vật liệu |
3. |
Hình họa –Vẽ kỹ thuật |
4. |
Ứng dụng máy tính trong thiết kế kỹ thuật
|
5. |
Dung sai - Kỹ thuật đo |
6. |
Nguyên lý máy |
7. |
Chi tiết máy – Đồ án |
8. |
Cơ học lưu chất ứng dụng |
9. |
Truyền động thủy lực và khí nén ứng dụng
|
10. |
Kỹ thuật điều khiển tự động |
11. |
Kỹ thuật điện – điện tử |
12. |
Kỹ thuật nhiệt |
13. |
Công nghệ hàn |
14. |
Vi điều khiển |
15. |
Kỹ thuật Tàu thủy đại cương |
|
Học phần tự chọn (chọn 1 trong 3 học phần ) |
16. |
Cơ Điện tử |
17. |
Cơ sở công nghệ chế tạo máy
|
18. |
Công nghệ kim loại |
Kiến thức ngành |
|
Các học phần lý thuyết |
|
|
Học phần bắt buộc |
1. |
Nguyên lý động cơ đốt trong |
2. |
Cấu tạo ô tô - Máy kéo |
3. |
Thiết kế và tính toán động cơ đốt trong
|
4. |
Lý thuyết ô tô – Máy kéo |
5. |
Thiết kế và tính toán ô tô – Máy kéo
|
6. |
Hệ thống điện động cơ và điều khiển động cơ
|
7. |
Hệ thống điện và điều khiển tự động trên ô tô
|
8. |
Kỹ thuật kiểm định ô tô |
9. |
Kỹ thuật chẩn đoán và Bảo dưỡng - sửa chữa ô tô
|
10. |
Kỹ thuật ô tô chuyên dùng |
11. |
Nhập môn kỹ thuật Cơ khí Động lực
|
|
Học phần tự chọn (chọn 2 trong 13 học phần) |
12. |
Kỹ thuật nội ngoại thất ô tô |
13. |
Công nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô
|
14. |
Quản lý kỹ thuật |
15. |
Máy và thiết bị thủy khí |
16. |
Kỹ thuật nâng chuyển |
17. |
Thiết bị tàu thuyền |
18. |
Nhiên liệu mới ứng dụng cho động cơ và ô tô
|
19. |
Dao động và tiếng ồn |
20. |
Nhiên liệu và dầu mỡ |
21. |
Hệ thống điều hòa không khí và thiết bị tiện nghi trên ô tô
|
22. |
Thử nghiệm ô tô và động cơ |
23. |
Ô tô và ô nhiễm môi trường |
Các học phần thực tập |
|
|
Học phần bắt buộc |
1. |
Thực tập cơ khí (nguội, hàn, gia công cơ khí,…)
|
2. |
Động cơ đốt trong - Thực tập |
3. |
Thực tập ô tô |
4. |
Hệ thống điện động cơ và điều khiển động cơ – Thực tập
|
5. |
Hệ thống điện và điều khiển tự động trên ô tô - Thực tập
|
6. |
Kỹ thuật lái ô tô - Thực tập |
7. |
Kỹ thuật kiểm định ô tô – Thực tập
|
8. |
Kỹ thuật chẩn đoán và Bảo dưỡng - sửa chữa ô tô – Thực tập
|
9. |
Kỹ thuật điều khiển tự động – Thực tập
|
10. |
Vi điều khiển – Thực tập |
11. |
Đồ án môn học chuyên ngành
|
|
Học phần tự chọn (chọn 1 trong 5 học phần ) |
12. |
Hộp số tự động – Thực tập |
13. |
Khảo nghiệm hệ thống nhiên liệu Diesel - Thực tập
|
14. |
Thử nghiệm ô tô và động cơ - Thực tập
|
15. |
Hệ thống điều hòa không khí và thiết bị tiện nghi trên ô tô – Thực tập
|
16. |
Lập trình điều khiển – Thực tập
|
Thực tập tốt nghiệp |
|
1. | Thực tập tốt nghiệp |
Khóa luận tốt nghiệp hoặc học bổ sung |
|
1. |
Khóa luận tốt nghiệp (Kỹ thuật Cơ khí Động lực)
|
2. |
Chuyên đề 1: Ô tô điện và Hybrid
|
3. |
Chuyên đề 2: Động cơ đốt trong thế hệ mới
|
Theo Đại học Nam Cần Thơ
Ngành Kỹ thuật cơ khí động lực có mã ngành 7520116, xét tuyển các tổ hợp môn sau đây:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật cơ khí động lực năm 2018 của các trường đại học dao động trong khoảng 13 - 22 điểm, tùy vào khối thi và phương thức xét tuyển của từng trường.
Tại Việt Nam hiện nay chưa có nhiều trường đại học đào tạo ngành Kỹ thuật cơ khí động lực, nếu bạn muốn theo học ngành này có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường sau:
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật cơ khí động lực có thể đảm nhận công việc tại các công ty như công ty liên doanh như TOYOTA, HONDA, THACO, HYUNDAI, DOOSAN, AUDI… và các cơ quan đăng kiểm phương tiện giao thông của các tỉnh. Cụ thể các vị trí công việc sau:
Lương ngành Kỹ thuật cơ khí động lực hiện nay khá ổn định, dao động trong khoảng từ 5 - 8 triệu/tháng. Cũng có những vị trí mức lương cao từ 8 - 12 triệu/tháng tùy thuộc quy mô công ty, yêu cầu công việc, kinh nghiệm và năng lực nhân viên. Tại các công ty nước ngoài, có kinh nghiệm đầy đủ thì mức lương trung bình của ngành có thể lên đến hàng ngàn USD (tương ứng vào khoảng vài chục triệu VNĐ).
Để học tập và thành công trong lĩnh vực Kỹ thuật cơ khí động lực, đòi hỏi người học cần phải có những tố chất và kỹ năng sau:
Hy vọng với những thông tin trong bài viết sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về ngành Kỹ thuật cơ khí động lực, từ đó có định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân.